Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 5 Có Đáp An

Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 5 Có Đáp An

Question 6: racket/ We/ badminton/ need/ play/ to/ a.

Question 6: racket/ We/ badminton/ need/ play/ to/ a.

Exercise 4: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Football is perhaps _______ (6) popular game in the world. A football match often _________ (7) about ninety minutes. There are two teams play against each other. Each team has eleven members. The players kick the ball ___________ (8) goals. There is a goalkeeper to keep the goal safe. The goal-keeper is allowed to touch the ball _________ (9) hand, while others are not. The team, which scores more goals, is declared the winner. The referee is there to make sure that the game is fair. It’s _________ (10) to watch a football match.

Question 6: A. the most      B. most      C. more      D. the more

Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ ngắn “the + adj ngắn + đuôi –est”

Dịch: Bóng đá có lẽ là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.

Question 7: A. last      B. lasts      C. lasted      D. will last

Giải thích: câu chia ở thời hiện tại đơn vì có mốc thời gian “often”

Dịch: Một trận bóng đá thường kéo dài 90 phút.

Question 8: A. scoring      B. scored      C. to score      D. score

Dịch: Người chơi đá bóng để ghi điểm

Question 9: A. by      B. in      C. to      D. for

Dịch: Thủ môn được phép chạm bóng bằng tay, các cầu thủ khác thì không.

Question 10: A. interesting      B. clumsy      C. musical      D. exhausted

Giải thích: interesting: thú vị

Dịch: Thật thú vị khi xem 1 trận đấu bóng đá

Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Explore English

Lưu trữ: Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 (sách cũ)

Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 (sách mới, có đáp án) | Global Success, Friends plus, Explore English

Tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 sách mới Global Success, Friends plus, Explore English của cả ba bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều được trình bày theo từng Unit giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6.

Exercise 2: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: Last weekend, my friends and I _________ a football match.

A. watch      B. watching      C. watched      D. watches

Giải thích: câu chia ở thời quá khứ vì có mốc thời gian “last weekend”

Dịch: Cuối tuần trước, tôi cùng các bạn đi xem 1 trận đấu bóng đá.

Question 2: My __________ sports are badminton and basketball.

A. fantastic      B. favorite      C. exhausted      D. sporty

Giải thích: favorite sports: môn thể thao ưa thích

Dịch: Môn thể thao ưa thích của tôi là cầu lông và bóng rổ.

Question 3: You should buy a new __________ to play badminton.

A. pedal      B. table      C. racket      D. shoe

Giải thích: racket: cái vợt cầu lông

Dịch: Bạn nên mua cái vợt để chơi cầu lông

Question 4: __________ is a running race of over 26 miles.

A. marathon      B. weightlifting      C. boxing      D. athletics

Giải thích: marathon: cuộc thi chạy ma-ra-tong

Dịch: Cuộc thi chạy ma-ra-tong là cuộc chạy đua dài khoảng 26 dặm.

Question 5: Annie love doing sports. She’s ___________.

A. hungry      B. happy      C. funny      D. sporty

Giải thích: sporty: người yêu thể thao

Dịch: Annie thích chơi các môn thể thao. Cô ấy là người yêu thể thao.

Question 6: It’s fantastic to ___________ gymnastics.

A. have      B. make      C. get      D. do

Giải thích: do gymnastics: tập thể hình

Question 7: The sports ____________ lasted for 2 weeks in London.

A. compete      B. competition     C. competing      D. competitive

Giải thích: sports competition: cuộc thi thể thao.

Dịch: Cuộc thi thể thao kéo dài 2 tuần ở thủ đô nước Anh.

Question 8: – What ____________ do we need to go swimming? – A swimsuit and goggles.

A. equipment      B. skateboard      C. baseball      D. regatta

Giải thích: equipment: thiết bị

Dịch: – Chúng ta cần thiết bị gì để đi bơi? – Đồ bơi và kính bơi.

Question 9: They ____________ the fencing competition last year.

A. win      B. won      C. wins      D. will win

Giải thích: câu chia ở thời quá khứ đơn vì có mốc thời gian “last year”

Dịch: Họ thắng cuộc thi đấu kiếm năm ngoái.

Question 10: He adores __________ football with his friends.

A. doing      B. making      C. playing      D. getting

Giải thích: play football: chơi bóng đá

Dịch: Anh ấy thích chơi bóng đá với bạn của mình.

Question 11: Table tennis is ____________ difficult for him to play.

A. too      B. so      C. enough      D. such

Giải thích: cấu trúc “be + too + adj + for sb + to V”: quá như thế nào nên không thể làm gì

Dịch: Môn bóng bàn quá khó để cho anh ấy chơi.

Question 12: __________ games such as chess is a good exercise for our brain.

A. indoor      B. outdoor      C. healthy      D. easy

Giải thích: indoor games: môn thể thao trong nhà

Dịch: Môn thể thao trong nhà như cờ vua là bài luyện trí não rất tốt.

Question 13: Yesterday, he _________ judo for 3 hours.

A. went      B. did      C. got      D. played

Giải thích: do judo: tập nhu đạo

Dịch: Hôm qua, anh ấy tập võ nhu đạp trong vòng 3 tiếng.

Question 14: Please stop ___________ noise.

A. make      B. made      C. making      D. to make

Giải thích: stop Ving: dừng việc đang làm

Question 15: Playing sports is _________ good way to stay away from stress.

A. a      B. an      C. the      D. x

Giải thích: a + danh từ đếm được số ít

Dịch: Chơi thể thao là 1 cách tốt để tránh khỏi căng thẳng

Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room. (Hãy tạo 1 căn phòng mới trong khách sạn. Vẽ phác căn phòng đó.)

Ví dụ: It's a bright room with many colorful lanterns on the wall. There's a leather sofa, a table, a fireplace in the room. There're also many landscape pictures, a stool, an air-conditioner, and a wardrobe.

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 6 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học

Tòa nhà số 52 đường Út Tịch, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0309532909 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu vào ngày 06/01/2010.

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8

I / you / we/ they/ she / he / it + V-ed.

I / you / we / they/ she / he / it + didn’t V.

Did I / you/ we/ they/ she/ he/ it/ N + V?

* Với động từ TOBE (was/ were)

I/ She/ he/ it/ N + was + N/ adj

You/ we/ they/ Ns + were + N(s)/ adj

I/ she/ he/ it/ N + wasn’t + N/ adj

You/ we/ they/ Ns + weren’t + N(s)/ adj

Were + you/ they/ Ns + N(s)/ adj?

Was + I/ she/ he/ it/ N + N/ adj?

NOTE 1: QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI –ED

- Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.

eg: I went to the cinema last night.

- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.

I didn’t go to the cinema last night.

Did you go to the cinema last night?

- Last week/ month/ year/…: tuần / tháng trước, năm ngoái

- A week/ month/ year/… ago: một tuần/ tháng/ năm trước đây

II. Đặt và trả lời những câu hỏi thông dụng

Sau đây là cách đặt câu hỏi cho từ gạch chân:

Trước hết ta phải xác định được từ để hỏi. Chú ý là từ bị gạch chân không bao giờ xuất hiện trong câu hỏi.

Nếu trong câu dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi.

eg: They play football every day. ↠ What do they play every day?

Nếu trong câu dùng động từ tobe, động từ khuyết thiếu ta chỉ cần đảo các động từ này lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi:

eg: She is planting trees now. ↠ What is she playing now?

Nếu trong câu có từ bị gạch chân dùng những từ sau thì khi chuyển sang câu hỏi ta phải đổi tương ứng như sau: