Bạn nên chọn Edulife là đơn vị ôn thi VSTEP, trung tâm tổ chức HỌC THẬT – THI THẬT với rất nhiều chính sách hỗ trợ học viên:
Bạn nên chọn Edulife là đơn vị ôn thi VSTEP, trung tâm tổ chức HỌC THẬT – THI THẬT với rất nhiều chính sách hỗ trợ học viên:
Tại Việt Nam, có hai loại chứng chỉ B1 được công nhận là chứng chỉ B1 theo Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) và chứng chỉ B1 theo Khung đánh giá năng lực ngoại ngữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo (VSTEP).
Nhiều bạn học tiếng Anh chắc hẳn đã quen thuộc với bằng B1 và IELTS. Tuy nhiên câu hỏi nhiều người hay thắc mắc là bằng B1 tương đương IELTS bao nhiêu?
Bằng B1 tiếng Anh theo CEFR tương đương IELTS 4.0 - 4.5. Một người với trình độ B1 sẽ  hiểu được ý chính và có thể diễn đạt lại rõ ràng bằng từ ngữ của chính bản thân mình với những chủ đề quen thuộc. 
Trong bài viết này, DOL sẽ cung cấp thông tin chi tiết về chứng chỉ B1 và cách quy đổi từ bằng B1 tiếng Anh sang IELTS để giúp bạn hiểu rõ năng lực của bản thân và có lộ trình học tập phù hợp.
Bằng B1 tiếng Anh tương đương IELTS bao nhiêu?
Bảng quy đổi bằng tiếng Anh B1 sang IELTS
Nên thi chứng chỉ Tiếng Anh B1 hay IELTS?
Bài thi PET (Preliminary English Test) của Cambridge đánh giá 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói theo Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR). Cấu trúc bài thi B1 PET (CEFR) gồm 3 phần chính:
Reading (Đọc) – 45 phút: Gồm 5 phần với các dạng bài tập khác nhau như:
Nội dung xoay quanh các văn bản ngắn, thông báo, email, tin tức…
Writing (Viết) – 45 phút: Gồm 3 phần:
Gồm 4 phần với các dạng câu hỏi như:
Nội dung bài nghe bao gồm các đoạn hội thoại ngắn, thông báo, tin tức…
Thí sinh thi theo cặp (2 thí sinh/ 2 giám khảo).
Điểm thi PET được đánh giá dựa trên thang điểm Cambridge English Scale, dao động từ 100 đến 190. Điểm tổng của bài thi là kết quả của cả 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc và Viết, sau đó được quy đổi sang thang điểm Cambridge English Scale tương ứng.
Để đạt được chứng chỉ PET, thí sinh cần đạt tối thiểu mức “Pass” với số điểm từ 140 đến 159, tương đương với trình độ B1 theo Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR). Ngoài ra, thí sinh đạt điểm từ 160 đến 170 sẽ nhận được mức “Pass with Merit”, tương đương trình độ B1+.
Một cơ sở quan trọng để đánh giá bằng B1 tiếng Anh tương đương IELTS bao nhiêu đó là khả năng sử dụng ngôn ngữ của thí sinh. Người có trình độ Tiếng Anh B1 theo cả hai khung tham chiếu VSTEP và CEFR sẽ có khả năng áp dụng tiếng Anh vào các tình huống như sau:
Người học có khả năng nghe hiểu và diễn đạt tốt về các vấn đề xoay quanh cuộc sống thường gặp.
Khi có chứng chỉ B1, bạn có khả năng giải quyết các tình huống đời thường khi sống ở một nước giao tiếp bằng Tiếng Anh..
Nếu đạt trình độ B1, bạn có khả năng viết thư, viết một bài Tiếng Anh về chủ đề quen thuộc.
Bạn có thể viết thư, soạn email đơn giản khi ở trình độ Tiếng Anh B1
Theo thống kê, số lượng người Việt Nam đạt chứng chỉ tiếng Anh B1 ngày một tăng, cho thấy nhu cầu nâng cao trình độ ngoại ngữ đang ngày càng lớn. Vậy chứng chỉ B1 là gì, có mấy loại chứng chỉ B1, làm thế nào để chọn chinh phục chứng chỉ này một cách hiệu quả? Mời bạn đọc tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.
Chứng chỉ tiếng Anh B1 là chứng chỉ chứng nhận người sở hữu có trình độ tiếng Anh ở mức độ trung cấp, tương đương với bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và bậc B1 trong Khung tham chiếu ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR).
Căn cứ thông tư Số: 01/2014/TT-BGDĐT, người đạt trình độ tiếng anh B1 sẽ có thể:
Mô tả chi tiết từng cấp bậc và từng kỹ năng của chứng chỉ VSTEP được nêu rõ ở thông tư 01/2014/TT-BGDĐT, bạn có thể xem chi tiết thông tư này để nắm được thông tin mình cần.
Để chuẩn bị cho quá trình thi B1 tiếng anh, việc đầu tiên đó là trau dồi lượng từ vựng và ngữ pháp đủ để ôn tập các kỹ năng còn lại.
Bạn có thể tham khảo các bài viết về từ vựng và ngữ pháp B1 mà chúng tôi đã chuẩn bị trước đó:
Ngoài ra, bạn có thể chủ động tìm hiểu các đầu sách và tài liệu sau:
Sau khi đã nắm vững từ vựng và ngữ pháp, bạn có thể tiến hành ôn tập từng kỹ năng như nghe, nói, đọc, và viết một cách có hệ thống. Việc tập trung vào từng kỹ năng riêng biệt sẽ giúp bạn cải thiện đồng đều, đảm bảo sự phát triển toàn diện trong quá trình học tiếng Anh.
Dưới đây là tổng hợp kinh nghiệm ôn và tài liệu ôn tập cho từng kỹ năng hãy tham khảo:
Khi đã thành thạo 4 kỹ năng, bạn hãy làm nhiều đề thi thử để làm quen với cấu trúc bài thi.
Đừng quên áp dụng thêm các mẹo nhỏ sau khi thi thật để đạt được kết quả tốt nhất :
Đăng ký nhận tài liệu và lộ trình học B1 Miễn Phí 2024
Thí sinh khi muốn sở hữu chứng chỉ tiếng Anh B1 thường băn khoăn không biết nên chọn VSTEP hay PET. Thực tế, mỗi loại chứng chỉ đều có ưu điểm và hướng đến những mục tiêu sử dụng khác nhau.
Nếu ưu tiên sử dụng chứng chỉ tiếng Anh trong nước, phục vụ cho việc học tập và công việc tại Việt Nam, người học nên chọn VSTEP. Chứng chỉ này được hầu hết các trường đại học, cao đẳng, học viện tại Việt Nam công nhận. Bên cạnh đó, VSTEP có lệ phí thi khá tiết kiệm và dạng bài thi quen thuộc, phù hợp với cách học tiếng Anh truyền thống, giúp thí sinh dễ dàng đạt được kết quả tốt.
Ngược lại, PET là chứng chỉ quốc tế, có giá trị vĩnh viễn và được công nhận trên toàn cầu, mở ra nhiều cơ hội học tập, làm việc và định cư ở nước ngoài cho người sở hữu. Thí sinh có nguyện vọng du học, ứng tuyển vào các công ty quốc tế hay đơn giản là muốn thử thách bản thân với một bài thi tiếng Anh học thuật nên lựa chọn PET.
Tóm lại, việc lựa chọn giữa VSTEP và PET cần dựa trên nhu cầu sử dụng, khả năng tài chính và định hướng phát triển của mỗi người. Hãy xác định rõ mục tiêu, nhu cầu và khả năng tài chính của bản thân để có lựa chọn phù hợp nhất.
Theo quy định của Bộ GD trong Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT), bằng B1 - bằng ngoại ngữ bậc 3 được quy đổi thành 4.0 - 4.5 IELTS. 
Dưới đây là bảng quy đổi các loại bằng tiếng Anh 6 bậc sang IELTS.
KNLNN 6 bậc Việt Nam (VSTEP) 
Quy đổi điểm giữa B1 và IELTS hay quy đổi IELTS sang CEFR chỉ là một phương tiện tham khảo, giúp bạn tự đánh giá trình độ Tiếng Anh của mình một cách chi tiết. Mỗi chứng chỉ có mục đích và tiêu chí đánh giá khác nhau. 
Bạn không cần một phương pháp học tiếng Anh quá cầu kỳ hay phức tạp; điều quan trọng nhất chính là sự chăm chỉ và kiên trì. Việc đều đặn luyện tập mỗi ngày sẽ giúp bạn dần dần nâng cao kỹ năng ngôn ngữ, dù có thể không thấy kết quả ngay lập tức nhưng chắc chắn sẽ bền vững. Sự chăm chỉ không chỉ giúp bạn củng cố vốn từ vựng và ngữ pháp mà còn tạo nên thói quen học tập hiệu quả, là nền tảng vững chắc cho sự thành công trong việc chinh phục tiếng Anh.
Kỳ thi VSTEP được quy định theo thông tư Số: 23/2017/TT-BGDĐT, ban hành quy chế, quy định rõ ràng. Sau khi thí sinh dự thi có kết quả các trường hoặc đơn vị tổ chức (được Bộ GD chỉ định) sẽ cấp bằng theo mẫu chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hiện nay đa phần học viên sẽ thi trực tiếp tại địa điểm tổ chức thi bằng máy tính cả 4 phần thi Nghe – Nói – Đọc – Viết. Cụ thể như sau:
Đối với phần thi nghe trong chứng chỉ B1 tiếng anh sẽ có đặc điểm:
Số lượng câu hỏi: 35 câu trắc nghiệm.
Để có điểm cao trong phần thì Listening VSTEP, bạn hãy đọc bài viết hướng dẫn luyện nghe vstep listening hiệu quả. Bạn sẽ có những mẹo, hướng dẫn chi tiết cách nghe và thực hành để đạt điểm tối đa.
Đối với phần thi nói trong chứng chỉ B1 sẽ có đặc điểm như sau:
Số lượng câu hỏi: 3 câu nói trực tiếp
Đối với bài thi Speaking, việc ôn tập theo đề rất quan trọng. Chúng tôi cũng tổng hợp các tài liệu đề thi Vstep Speaking Part 1,2,3 PDF nếu bạn quan tâm có thể tải chúng về tham khảo thêm. Ngoài ra, nếu cần nghiên cứu kỹ từng Part trong bài thi Speaking Vstep, hãy đọc các bài viết sau:
Chắc chắn sau khi xem qua tài liệu này bạn sẽ tự tin hơn với phần thi Speaking của mình.
Đối với phần thi đọc trong chứng chỉ B1 sẽ có đặc điểm như sau:
Cấu trúc thi: Đề thi bao gồm 4 đoạn văn, mỗi đoạn có 10 câu hỏi. Nội dung các đoạn văn xoay quanh cuộc sống hàng ngày như công việc, nghề nghiệp, sở thích cá nhân, vv.
Số lượng câu hỏi: 40 câu trắc nghiệm.
Nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết hơn về cấu trúc từng phần trong bài thi VSTEP hãy đọc bài: Cấu trúc đề thi VSTEP mà chúng tôi đã tổng hợp. Bài viết sẽ giới thiệu cụ thể từng phần thi trong đó sẽ có những câu hỏi nào, cách trả lời ra sao. Tiêu chí đánh giá chấm điểm câu trả lời như thế nào. Bạn hãy đọc nó.
Điểm của bài thi VSTEP được chấm theo thang điểm từ 0 đến 10, có nhiều điểm tương đồng với thang điểm của CEFR. Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn đến 0.5 điểm. Thí sinh cần đạt điểm từ 4 đến 5.5 để đủ điều kiện nhận chứng chỉ VSTEP B1.
Công thức tính điểm bài thi VSTEP:
(Thí sinh đạt chứng chỉ VSTEP B1.)
Các mức tương ứng có thể khác nhau tùy theo cách đánh giá và quy đổi của từng tổ chức. Bạn đọc có thể tham khảo bảng quy đổi điểm sau:
Đây là cách tính điểm đơn giản để bạn dễ hình dùng, nếu muốn đi sâu tìm hiểu chi tiết về chủ đề cách tính điểm bạn nên đọc bài: Chi tiết cách tính điểm VSTEP. Trong bài sẽ giới thiệu cách tính điểm từng phần, thang điểm như thế nào, tiêu chí chấm điểm của từng câu hỏi. Đừng bỏ qua bài viết này bạn nhé.