Học Bảng Phiên Âm

Học Bảng Phiên Âm

Bảng phiên âm IPA là nền tảng cơ bản giúp bạn phát âm và giao tiếp tiếng Anh lưu loát như người bản ngữ. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách học đúng để chinh phục những ký tự “khó hiểu” trong IPA. Dưới đây là bài viết tổng hợp các kiến thức về bảng phiên âm IPA và hướng dẫn cách đọc, viết phiên âm tiếng Anh dễ nhớ nhất.

Bảng phiên âm IPA là nền tảng cơ bản giúp bạn phát âm và giao tiếp tiếng Anh lưu loát như người bản ngữ. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách học đúng để chinh phục những ký tự “khó hiểu” trong IPA. Dưới đây là bài viết tổng hợp các kiến thức về bảng phiên âm IPA và hướng dẫn cách đọc, viết phiên âm tiếng Anh dễ nhớ nhất.

Xem các video hướng dẫn phát âm theo IPA

Đầu tiên khi học phát âm tiếng Anh theo phiên âm IPA, bạn nên xem các video dạy phát âm bảng ngữ âm này, để nắm được cách đọc và viết từng phiên âm. Lưu ý nên lựa chọn những video chất lượng từ các giáo viên tiếng Anh bản xứ hoặc các cơ sở giáo dục uy tín.

Bảng phiên âm Pinyin (Bính âm/phiên âm)

Bảng phiên âm Pinyin hay còn được gọi là bảng bính âm hoặc phiên âm là sử dụng chữ Latinh cách đọc phiên âm các chứ Hán trong tiếng Trung. Bảng  chữ cái tiếng Trung Quốc cơ bản gồm 3 phần chính đó là: vận mẫu hay nguyên âm, thanh mẫu hay phụ âm và thanh điệu hay dấu câu. Cụ thể như sau:

Trong tiếng Trung có tổng cộng 36 vận mẫu, trong đó gồm 6 vận mẫu đơn, 13 vận mẫu kép, 16 vận mẫu âm mũi và 1 vận mẫu âm uốn lưỡi. Cụ thể:

– 6 Vận mẫu đơn (Nguyên âm đơn)

– 13 Vận mẫu kép (Nguyên âm kép) bao gồm ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei

– 16 vận mẫu âm mũi (Nguyên âm mũi): an, en, in, ün, ian, uan, üan, uen (un), ang, eng, ing, ong, iong, iang, uang, ueng.

– 1 vận mẫu âm uốn lưỡi er (Nguyên âm Er)

Trong tiếng Trung có 21 thanh mẫu. Cụ thể:

Dựa vào cách phát âm của mỗi thanh mẫu người ta chia thanh mẫu thành các nhóm sau:

Ngoài ra còn có hai thanh mẫu y và w chính là nguyên âm i và u khi nó đứng đầu câu.

Mẹo học phát âm & viết phiên âm tiếng Anh chuẩn như người bản ngữ

Dựa vào bảng phiên âm IPA để luyện cách phát âm chuẩn, bạn cần nắm vững các mẹo sau:

Thanh điệu hay dấu trong tiếng Trung

Khác với tiếng Việt có 6 dấu thì trong tiếng Trung Quốc chỉ có 4 thanh điệu. Mỗi thanh điệu biểu thị hướng đi của âm thanh. Cụ thể:

Bảng thanh điệu trong tiếng Trung Quốc, hướng âm thanh đi từ trái sang phải

Xem chi tiết: Thanh điệu trong tiếng Trung

Cách đọc và viết nguyên âm đơn ngắn

Nguyên âm đơn ngắn trong tiếng Anh là những nguyên âm có thời lượng phát âm ngắn, không kéo dài hơi, ví dụ như /i/, /e/, /ʊ/, /ʌ/, /ɒ/, /ə/. Cách phát âm các nguyên âm trong tiếng Anh chuẩn như sau:

Các thành phần trong bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung

Khi mới bắt đầu học tiếng Trung, chắc chắn bạn đã nghe qua bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung hay bính âm (Pinyin).

Bính âm, ngữ âm là thuật ngữ chung cho hệ thống bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung.

Ngữ âm có cấu tạo âm tiết đơn giản, ranh giới âm tiết rõ ràng và có thanh điệu là thành phần quan trọng bộc lộc cảm xúc của người nói. Cấu trúc âm tiết của tiếng Trung có tính quy luật mạnh. Mỗi âm tiết đều có cấu tạo từ ba phần chính.

Trong tiếng Trung có tổng cộng 36 vận mẫu, trong đó gồm 6 vận mẫu đơn, 13 vận mẫu kép, 16 vận mẫu âm mũi và 1 vận mẫu âm uốn lưỡi. Cụ thể như sau:

Trong tiếng Trung có 21 thanh mẫu. Dựa vào cách phát âm của mỗi thanh mẫu người ta chia thanh mẫu thành các nhóm sau:

Ngoài ra còn có hai thanh mẫu y và w chính là nguyên âm i và u khi nó đứng đầu câu.

Khác với tiếng Việt có 6 dấu thì trong tiếng Trung chỉ có 4 thanh điệu và 1 thanh không hay khinh thanh. Mỗi thanh điệu biểu thị hướng đi của âm thanh. Cụ thể như sau:

Cách viết, các nét cơ bản trong viết chữ Hán

Một điều khá quan trọng không phải ai cũng biết chính là cách viết các nét trong tiếng Trung. Muốn viết được một chữ trước tiên cần biết chữ đó được cấu tạo từ những nét gì, quy tắc viết thế nào thì mới viết chính xác được. Chỉ cần luyện viết các nét này thật đẹp thì chữ viết của bạn sẽ đẹp; quan trọng nhất là sẽ viết đúng chữ.

Sau khi học xong các nét cơ bản, chúng ta có thể học thêm 214 bộ thủ trong tiếng Trung để bổ trợ cho việc ghi nhớ và hiểu rõ chữ. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm học tiếng Trung, bạn nên học bộ thủ theo các từ mới bạn được học.

Ví dụ: chữ 好 sau khi phân tách ra thì được ghép bởi chữ nữ 女 và chữ tử  子. Với ngụ ý người phụ nữ sinh được cả con trai và con gái thì là chuyện tốt. Ngoài ra có thể biết được rằng các chữ có bộ nữ đều sẽ liên quan đến phụ nữ. Ví dụ: 妈妈  mẹ, 姐姐 chị gái,妹妹 em gái…. Điều này sẽ giúp bạn tư duy nghĩa của từ mới khi chưa được học.

Trên đây là bảng chữ cái, phiên âm tiếng Trung đầy đủ dành cho các bạn mới bắt đầu, chúc bạn có một khởi đầu học tiếng Trung thật thú vị!

Ngoài ra các bạn cũng có thể tham gia khóa học tiếng trung 4 kỹ năng để học thêm nhiều kiến thức hơn nhé!

Khi mới bắt đầu học tiếng Trung Quốc nên học bảng chữ cái gì?

Khi mới bắt đầu học tiếng Trung Quốc nên học 2 bảng chữ cái chính là Bảng phiên âm và Bảng các nét cơ bản trong chữ Hán

Bảng các nét cơ bản trong chữ Hán

Các nét trong tiếng Trung cũng tương đương với các chữ Cái trong tiếng Việt. Trong tiếng Trung chỉ có 8 nét cơ bản, đó là: Ngang, sổ, chấm, hất, phẩy, mác, gập và móc.

Xem thêm bài viết chi tiết về cách viết chữ Hán tại đây!!

Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !

4.3 / 5 ( 590 bình chọn )

Trên thực tế, Bảng chữ cái tiếng Trung Quốc chính là bảng pinyin – bảng chữ cái Latinh dành riêng cho việc học phát âm trong tiếng Trung. Những người học tiếng Trung kể cả phồn thể hay giản thể, chỉ cần học phát âm thông qua bảng chữ cái pinyin đều có thể tập đọc hay phát âm. Bảng pinyin ra đời hỗ trợ rất nhiều cho những người học tiếng Trung, đặc biệt là người nước ngoài.

Dưới đây, Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK sẽ hướng dẫn các bạn học bảng chữ cái cũng như cách pháp âm tiếng Trung chi tiết trong bài viết dưới đây.

Video bảng chữ cái, phát âm trong tiếng trung

Trên các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính, nếu muốn viết chữ Hán thì một trong các cách viết là nhập pinyin, để biết cách cài đặt và viết chữ Hán trên điện thoại, máy tính hãy xem TẠI ĐÂY.

Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung là gì ?

Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung là hệ thống ngữ âm tiếng Trung giúp bạn dễ dàng tiếp cận tiếng Trung mà không gặp nhiều khó khăn khi phải chuyển đổi ngôn ngữ từ chữ La tinh sang Hán tự.

Đương nhiên, bảng chữ cái tiếng Trung không giống tiếng Việt hay các ngôn ngữ ghi chép bằng ký hiệu La tinh khác.

Nguồn gốc tiếng Trung là chữ tượng hình, được viết bằng một chuỗi các hình ảnh biểu nghĩa và biểu âm. Theo thời gian, để đáp ứng nhu cầu sử dụng, bảng chữ cái tiếng Trung đã có nhiều biến thể khác nhau. Bạn có thể thấy những phiên bản của tiếng Quảng Đông, Hán tự, Hán nôm… đây đều được xem có nguồn gốc từ tiếng Hán.

Khi mới bắt đầu học tiếng Trung, người học nên tìm hiểu 2 bảng chữ cái chính là bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung và bảng các nét cơ bản trong chữ Hán.

Cách đọc và viết phụ âm theo bảng phiên âm IPA

Học bảng phiên âm IPA tốt nhất bạn nên học kĩ từng nguyên âm và phụ âm, đối với phần phụ âm trong tiếng Anh nên học theo từng cặp để nhận biết rõ giữa phụ âm vô thanh và phụ âm hữu thanh. Các cặp âm này thường sẽ giống nhau về khẩu hình miệng, chỉ khác nhau ở cách lấy hơi và độ rung của dây thanh quản.

Phụ âm hữu thanh là các âm được tạo ra từ cổ họng, sau đó lên khoang miệng và thoát ra ngoài. Khi đọc các phụ âm hữu thanh, bạn sẽ cảm nhận được độ rung của dây thanh quản, trong khi đó khi phát âm phụ âm vô thanh sẽ không cảm nhận được độ rung này, vì luồng hơi được phát ra từ khoang miệng thay vì cổ họng.