Khu Vực Ngoại Ô Tiếng Anh Là Gì

Khu Vực Ngoại Ô Tiếng Anh Là Gì

Ô nhiễm môi trường là gì? Phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất

Ô nhiễm môi trường là gì? Phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất

Khu vực ô nhiễm môi trường đất được quản lý thế nào?

Quản lý chất lượng môi trường đất được quy định tại Điều 17 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:

- Chất lượng môi trường đất phải được điều tra, đánh giá, phân loại và công khai thông tin theo quy định của pháp luật.

- Khu vực đất có nguy cơ ô nhiễm phải được theo dõi và giám sát.

- Vùng đất bị ô nhiễm dioxin có nguồn gốc từ chất diệt cỏ dùng trong chiến tranh, thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu và chất độc hại khác phải được điều tra, đánh giá, khoanh vùng và xử lý bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường.

- Khu vực ô nhiễm môi trường đất phải được điều tra, đánh giá, khoanh vùng, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất.

Cụ thể, việc xử lý, cải tạo, phục hồi môi trường đất được quy định tại Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường 2020, cụ thể:

+ Điều tra, đánh giá, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất, xác định nguyên nhân, phạm vi và mức độ ô nhiễm, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất.

+ Thực hiện biện pháp kiểm soát khu vực ô nhiễm môi trường đất gồm khoanh vùng, cảnh báo, không cho phép hoặc hạn chế hoạt động nhằm giảm thiểu tác động đến sức khỏe con người.

+ Lập, thực hiện phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất; ưu tiên xử lý các khu vực có mức độ ô nhiễm nghiêm trọng, ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.

+ Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường đất sau xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất.

Hướng dẫn phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất

Điều 16 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất như sau:

- Khu vực ô nhiễm môi trường đất là khu vực đất có chất ô nhiễm vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.

- Khu vực ô nhiễm môi trường đất được phân loại theo tiêu chí nguồn gây ô nhiễm, khả năng lan truyền, đối tượng chịu tác động.

- Khu vực ô nhiễm môi trường đất được phân loại theo mức độ ô nhiễm, gồm khu vực ô nhiễm, khu vực ô nhiễm nghiêm trọng và khu vực ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.

Trách nhiệm bảo vệ môi trường đất

Trách nhiệm bảo vệ môi trường đất được quy định như sau:

- Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:

+ Quy định chi tiết tiêu chí xác định, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất theo mức độ ô nhiễm;

+ Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan có liên quan trong việc xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Bảo vệ môi trường 2020; tổ chức điều tra, đánh giá và công khai thông tin về chất lượng môi trường đất;

+ Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Bảo vệ môi trường 2020;

+ Tổng hợp danh mục các khu vực ô nhiễm môi trường đất; xây dựng, cập nhật vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia và công bố thông tin về các khu vực ô nhiễm môi trường đất trên phạm vi cả nước.

- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất quốc phòng, đất an ninh và khu vực khác theo quy định của pháp luật.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:

+ Thực hiện điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn và xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm;

+ Xử lý khu vực ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Bảo vệ môi trường 2020;

+ Báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về các khu vực có dấu hiệu ô nhiễm môi trường đất liên tỉnh, khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng;

+ Cập nhật thông tin về khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường theo quy định.

Việc bảo vệ môi trường đất thuộc trách nhiệm của Bộ tài nguyên và Môi trường, tiếp đến là Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử lý, phục hồi… khu vực ô nhiễm đất quốc phòng, đất an ninh.

(Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường 2020)

Cùng học thêm một số từ vựng về đồ dùng dã ngoại (picnic accessories) cơ bản nè!

- food storage container: hộp đựng thức ăn

- reusable foodware: bộ đồ ăn có thể tái sử dụng

- mosquito repellent: thuốc đuổi muỗi

Khu du lịch sinh thái tiếng Anh là ecotourism destinations. Là loại hình du lịch thiên nhiên và văn hoá, nơi bảo tồn hệ sinh thái khỏi sự ảnh hưởng và tác động của con người.

Khu du lịch sinh thái tiếng Anh là ecotourism destinations.

Phiên âm: /ˈiː.kəʊˌtʊə.rɪ.zəm/ /ˌdes.tɪˈneɪ.ʃən/.

Từ vựng tiếng Anh liên quan đến khu du lịch sinh thái:

Guide /ɡaɪd/: Hướng dẫn viên du lịch.

High season: Mùa du lịch cao điểm.

Mẫu câu tiếng Anh liên quan đến khu du lịch sinh thái:

Ecotourism draws many tourists to visit the extensive national parks and protected areas around the country.

Du lịch sinh thái thu hút nhiều khách du lịch đến thăm các công viên quốc gia rộng lớn và các khu vực được bảo vệ trên khắp đất nước.

Ecotourism destinations is a motivation of travelers to sightseeing.

Khu du lịch sinh thái là một động lực thúc đẩy du khách tới tham quan.

This is an ecotourism destinations tied with a local legend.

Đây là một địa điểm du lịch sinh thái gắn với nhiều huyền thoại.

Bài viết khu du lịch sinh thái tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.