Chúc mừng những sinh viên đầu tiên trong chương trình học bổng 𝐈𝐂𝐀𝐄𝐖 𝐑𝐢𝐬𝐢𝐧𝐠 𝐒𝐭𝐚𝐫 2024 đã chinh phục bài thi CFAB 𝐀𝐜𝐜𝐨𝐮𝐧𝐭𝐢𝐧𝐠. Chúc tất cả các bạn sinh viên tiếp theo đạt chứng chỉ Accounting trong thời gian sớm nhất. Chúng ta cùng chia sẻ niềm vui với hai bạn đầu tiên, đều cùng là sinh viên của FTU CS2, và đều có điểm thi trên 80!
Chúc mừng những sinh viên đầu tiên trong chương trình học bổng 𝐈𝐂𝐀𝐄𝐖 𝐑𝐢𝐬𝐢𝐧𝐠 𝐒𝐭𝐚𝐫 2024 đã chinh phục bài thi CFAB 𝐀𝐜𝐜𝐨𝐮𝐧𝐭𝐢𝐧𝐠. Chúc tất cả các bạn sinh viên tiếp theo đạt chứng chỉ Accounting trong thời gian sớm nhất. Chúng ta cùng chia sẻ niềm vui với hai bạn đầu tiên, đều cùng là sinh viên của FTU CS2, và đều có điểm thi trên 80!
Theo lộ trình tăng, năm học 2023 – 2024 học phí chương trình chuẩn là 863.500 đồng/tín chỉ (khoảng 27,2 triệu đồng/năm) và năm học 2024 – 2025 là 950.000 đồng/tín chỉ (khoảng 29,9 triệu đồng/năm).
- Học phí Chương trình đại trà:
Ngành/chuyên ngành chương trình đại trà
- Học phí Chương trình Chất lượng cao:
1.1. Học phí trung bình theo khối ngành đào tạo (ngoại trừ Việt Nam học - chuyên ngành Việt ngữ học)
Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học
Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và đô thị, Quản lý xây dựng
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động
Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc
Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học - chuyên ngành Du lịch và Lữ hành, Việt Nam học - chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch
Quản lý thể dục thể thao – CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện; CN Golf
Marketing, Quản trị kinh doanh - CN Quản trị Nhà hàng-Khách sạn, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh - CN Quản trị nguồn nhân lực
Quan hệ lao động - CN Quản lý quan hệ lao động, CN Hành vi tổ chức
1.2. Học phí ngành ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, xã hội Việt Nam: 45.600.000 đồng/năm
1.3. Mức học phí tạm thu các khối ngành của chương trình tiêu chuẩn khi nhập học năm 2023
- Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2023-2024.
- Khi Chính phủ có quyết định chính thức về việc điều chỉnh học phí năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ thực hiện theo quy định.
2.1. Học phí theo lộ trình đào tạo
Học phí được xác định theo lộ trình đào tạo (04 năm đối với chương trình cử nhân, 05 năm đối với chương trình kỹ sư). Mức học phí này không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.
Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực
Kỹ thuật điện tử viễn thông (*)
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*)
(*) Các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư
2.2. Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình chất lượng cao
A. Chương trình tiếng Anh dự bị
B. Chương trình tiếng Anh chính khóa
2.3. Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) các khối ngành của chương trình chất lượng cao nhập học năm 2023
- Ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Luật, Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch: 20.020.000 đồng
- Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc: 20.570.000 đồng
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn, Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực: 24.200.000 đồng
2.4. Mức học phí tạm thu Tiếng Anh (2 cấp độ/học kỳ): 7.700.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh).
3. Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh
3.1. Học phí theo lộ trình đào tạo
Học phí được xác định theo lộ trình đào tạo (04 năm đối với chương trình cử nhân, 05 năm đối với chương trình kỹ sư). Mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng tiếng Anh.
Kế toán (Chuyên ngành kế toán quốc tế)
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch)
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng - khách sạn)
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*)
(*) Các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư
3.2. Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình Word English
A. Các học phần Tiếng anh dự bị
Intensive Key English (225 tiết)
Intensive Preliminary English 1 (75 tiết)
Intensive Preliminary English 2 (75 tiết)
Intensive Preliminary English 3 (75 tiết)
B. Các học phần theo khung chương trình đào tạo
3.3.Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) các khối ngành của chương trình đại học bằng tiếng Anh
- Kế toán (Chuyên ngành kế toán quốc tế), Tài chính ngân hàng, Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch): 30.250.000 đồng
- Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 31.570.000 đồng
- Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng - khách sạn): 31.900.000 đồng
- Ngôn ngữ Anh: 30.250.000 đồng
- Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh: 14.850.000 đồng
3.4. Mức học phí tạm thu Tiếng Anh: 9.500.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh và sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh).
4.1. Học phí theo lộ trình đào tạo (chưa bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh)
Kỹ thuật điện – điện tử (2.5 + 1.5)
Quản trị nhà hàng – khách sạn (2.5 + 1.5)
4.2. Học phí các môn kỹ năng tiếng Anh chương trình liên kết quốc tế
Sinh viên chưa đạt trình độ tiếng Anh B2 phải tham gia học chương trình dự bị tiếng Anh gồm có: chương trình dự bị tiếng Anh 1 dành cho sinh viên có trình độ tiếng Anh dưới B1; chương trình dự bị tiếng Anh 2 dành cho sinh viên có trình độ từ B1 trở lên.
A. Các học phần Tiếng anh dự bị
Intensive Key English (225 tiết)
Intensive Preliminary English 1 (75 tiết)
Intensive Preliminary English 2 (75 tiết)
Intensive Preliminary English 3 (75 tiết)
B. Các học phần theo khung chương trình đào tạo (đối với chương trình yêu cầu tiếng Anh chuyển tiếp IELTS 6.0)
4.3. Mức học phí tạm thu khi nhập học năm 2023
4.3.1. Sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế (đạt trình độ tiếng Anh ≥ B2)
- Kế toán (3+1), Tài chính và kiểm soát (3+1): 30.250.000 đồng
- Kỹ thuật xây dựng (2+2), Công nghệ thông tin (2+2), Kỹ thuật điện – điện tử (2.5 + 1.5), Khoa học máy tính (2+2): 31.570.000 đồng
- Quản trị kinh doanh (2+2), Quản trị nhà hàng – khách sạn (2.5 + 1.5), Kinh doanh quốc tế (3+1): 31.900.000 đồng
4.3.2. Sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh 2 (đạt trình độ tiếng Anh ≥ B1)
4.3.3. Sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh 1 (đạt trình độ tiếng Anh < B1): tạm thu 14.850.000 đồng.
5.1. Học phí trung bình theo khối ngành đào tạo
Việt Nam học - chuyên ngành Du lịch và Lữ hành
Marketing, Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị Nhà hàng-Khách sạn
5.2. Mức học phí tạm thu các khối ngành của chương trình tiêu chuẩn tại Phân hiệu Khánh Hòa khi nhập học năm 2023
- Khối ngành 1: 14.520.000 đồng
- Khối ngành 2: 12.700.000 đồng
- Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2023-2024.
- Khi Chính phủ có quyết định chính thức về việc điều chỉnh học phí năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ thực hiện theo quy định.
Căn cứ vào kế hoạch HK2 năm học 2024-2025;